Hệ thống lọc nước giếng khoan công suất 15m3/h Model DHGK15
Phạm vi áp dụng
DHGK15 áp dụng đối với nguồn nước có môi trường PH từ: 6,3-9,5, ô nhiễm kim loại nặng Fe, Mn, Asen, Amoni,. chất lượng nước không đạt tiêu chuẩn nước dùng cho sinh hoạt và ăn uống (Theo QCVN02:2009/BYT , QCVN01:2009/BYT).
Tiêu chí | Giới hạn | Kết quả |
Sắt tổng | <30 mg/l | <0,3 mg/l |
PH | 6,3<PH<9,5 | |
Asen | < 0,5 mg/l | <0,01 mg/l |
Amoni | < 20 mg/l | < 3mg/l |
Chi tiết thiết bị
- Bình áp lực: Số lượng, đường kính, chiều cao, độ dày bình chi tiết theo dự toán.
- Bồn phản ứng nhanh: Đường kính, chiều cao, độ dày bình chi tiết theo dự toán.
- Trộn khí bằng Injector chuyên dụng.
- Bơm tăng áp.
- Đồng hồ đo áp lực.
- Ống, van, tê, cút .. đồng bộ theo hệ thống.
Vật liệu xử lý trong bộ lọc nước giếng khoan công nghiệp
- Vật liệu khử sắt, asen chuyên dụng. Tuổi thọ sử dụng 3-5 năm liên tục. Chu kỳ xử lý: 100 kg vật liệu xử lý được 2 kg kim loại nặng.
- Than hoạt tính: Có khả năng hấp thụ tốt các chất gây màu, mùi có trong nước
- Cát DIOXIT Mangan: Là dioxit Mangan có dạng thù hình (gamma), có tác dụng xúc tác mạnh cho phản ứng oxy hóa Mn2+ thành Mn4+. Sử dụng cho xử lý Mangan và các kim loại nặng
- Cát lọc thạch anh: Có tác dụng cơ học, loại bỏ cặn bẩn, huyền phù, cặn lơ lửng
Nguyên lý hoạt động:
Quá trình lọc khử sắt, Asen: Bơm tăng áp hút nước từ bồn phản ứng đẩy qua cột lọc số 1, tại đây các ion Fe3+, As,Mn4+ sẽ được giữ lại trên bề mặt vật liệu lọc.
Nước sau khi được lọc qua hệ thống đảm bảo đạt tiêu chuẩn về nước dùng cho sinh hoạt và ăn uống (Theo TCVN -QCVN01:2009/BYT, QCVN02:2009/BYT).
Hình ảnh trước và sau khi xử lý nước giếng khoan
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.